Toán 5 trang 88 89: Phương pháp để giải và lời giải chi tiết

Toán 5 trang 88 89 – kiến thức cơ bản, nền tảng trong hệ thống kiến thức toán lớp 5. Nền tảng cơ bản mà bất cứ học sinh nào cũng cần nắm vững. Kiến thức toán 5 trang 88 89 là kiến thức cơ bản cho sự phát triển tư duy, kỹ năng cũng như cách giải quyết vấn đề. BONGVIP hướng dẫn lời giải phương pháp giải toán 5 trang 88 89 chi tiết xem tại đây.

Tầm quan trọng của toán lớp 5 đối với nền tảng bước vào trung học cơ sở – toán 5 trang 88 89

Toán lớp 5 có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng cho bước vào trung học cơ sở. Dưới đây là một số tầm quan trọng của toán lớp 5 – toán 5 trang 88 89 trong việc chuẩn bị cho trung học cơ sở:

Xây dựng kiến thức cơ bản: Toán lớp 5 – toán 5 trang 88 89 giúp học sinh làm quen với các khái niệm và kiến thức cơ bản của toán học như số học, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, đo đạc, hình học cơ bản và xử lý dữ liệu. Các kiến thức này là cơ sở cho việc tiếp tục học toán ở các lớp cao hơn.

Phát triển kỹ năng logic và tư duy: Toán học lớp 5 đòi hỏi học sinh phải áp dụng các nguyên tắc logic và tư duy để giải quyết các bài toán phức tạp. Việc rèn luyện kỹ năng này sẽ giúp họ phát triển khả năng tư duy logic và phân tích vấn đề, kỹ năng mà họ sẽ sử dụng trong toán học và các lĩnh vực khác.

Kiến thức nền tảng toán 5 trang 88 89
Kiến thức nền tảng toán 5 trang 88 89

Chuẩn bị cho algebra và hình học cao cấp: Toán lớp 5 – toán 5 trang 88 89 khái niệm và kỹ năng toán học lớp 5 là nền tảng cho việc học algebra và hình học cao cấp trong trung học. Việc hiểu và vận dụng đúng các khái niệm như phân số, tỉ lệ, đại số đơn giản và các hình học cơ bản sẽ giúp học sinh tiếp tục nắm vững và phát triển kiến thức toán học ở các lớp sau.

Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề: Toán lớp 5 – toán 5 trang 88 89 thường đặt ra các bài toán thực tế hoặc trừu tượng đòi hỏi học sinh áp dụng kiến thức để giải quyết. Việc rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề từ nhỏ sẽ giúp học sinh phát triển khả năng tư duy sáng tạo và tự tin trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp hơn trong tương lai.

Xây dựng lòng tự tin và sự quan tâm đối với toán học: Toán lớp 5 – toán 5 trang 88 89 có thể giúp học sinh xây dựng lòng tự tin và sự quan tâm đối với môn học này. Nếu họ có một nền tảng vững chắc trong toán học ở cấp lớp này, họ có thể tiếp tục khám phá và phát triển khả năng toán học của mình ở cấp trung học.

Giải đáp toán 5 trang 88 89 chi tiết bài giải, phương pháp giải
Giải đáp toán 5 trang 88 89 chi tiết bài giải, phương pháp giải

Bài giải cho toán 5 trang 88 89 chi tiết

Bài 1

Tính diện tích hình tam giác số liệu độ dài đáy là a và chiều cao quy định là h:

a) a = 30.5 dm và h = 12 dm.

b) a = 16 dm và h = 5.3 m.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S = (a * h) / 2 hoặc S = a * h : 2, trong đó S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích tam giác đó cần được tính là:

S = (30.5 * 12) / 2 = 183 (dm²)

b) Đổi 5.3 m = 53 dm. Diện tích tam giác đó là:

S = (16 * 53) / 2 = 424 (dm²)

Bài 2

Hãy chỉ ra đáy – đường cao tương ứng có trong mỗi hình tam giác dưới đây:

Phương pháp giải:

Quan sát về hình vẽ và dựa vào lý thuyết đáy và đường cao trong tam giác.

Lời giải chi tiết:

Đáy là AC, đường cao tương ứng là BA.

Đáy là AB, đường cao tương ứng là CA.

Hình tam giác vuông là DEG:

Đáy là DE, đường cao tương ứng là GD.

Đáy là DG, đường cao tương ứng là ED.

Cách tính và kết quả cho các bài toán 5 trang 88 89
Cách tính và kết quả cho các bài toán 5 trang 88 89

Bài 3

a) Tính diện tích của hình tam giác vuông ABC.

b) Tính diện tích của hình tam giác vuông DEG.

Phương pháp giải:

Diện tích của hình tam giác vuông bằng tích độ dài của hai cạnh góc vuông chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình của tam giác ABC là:

S = (3 * 4) / 2 = 6 (cm²)

b) Diện tích hình của tam giác DEG là:

S = (3 * 5) / 2 = 7.5 (cm²)

Bài 4

a) Đo độ dài các cạnh trong hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích của hình tam giác ABC.

b) Đo độ dài các cạnh xuất hiện trong hình chữ nhật MNPQ, độ dài cạnh ME.

Tính:

Tổng diện tích hình của tam giác MQE và diện tích của hình tam giác NEP.

Diện tích của hình tam giác EQP.

Phương pháp giải:

Diện tích của tam giác vuông ABC = Tích độ dài của hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) chia cho 2.

Diện tích của hình tam giác EQP = Diện tích của hình chữ nhật MNPQ – (Diện tích hình tam giác MQE + Diện tích hình tam giác NEP)

Lời giải chi tiết:

a) Sau khi đo độ dài các cạnh ta có: AB = CD = 4cm, AD = BC = 3cm.

Diện tích hình tam giác ABC được tính theo công thức là:

S = (4 * 3) / 2 = 6 (cm²)

b) Sau khi đo độ dài các cạnh ta có: MQ = NP = 3cm, MN = PQ = 4cm, ME = 1cm.

Suy ra, NE = MN – ME bằng 4 – 1 = 3 (cm)

Diện tích tam giác MQE là:

S = (3 * 1) / 2 = 1.5 (cm²)

Diện tích tam giác NEP là:

S = (3 * 3) / 2 = 4.5 (cm²)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ được tính là:

S = 4 * 3 = 12 (cm²)

Diện tích tam giác EQP là:

S = 12 – (1. Diện tích tam giác ABC:

a) a = 30.5 dm và h = 12 dm.

S = (30.5 * 12) / 2 = 183 (dm²)

Diện tích tam giác ABC:

a) a = 16 dm và h = 5.3 m.

Đổi 5.3 m = 53 dm.

S = (16 * 53) / 2 = 424 (dm²)

Hình tam giác vuông ABC:

Đáy là AC, đường cao tương ứng là BA.

Đáy là AB, đường cao tương ứng là CA.

Hình tam giác vuông DEG:

Đáy là DE, đường cao tương ứng là GD.

Đáy là DG, đường cao tương ứng là ED.

a) Diện tích tam giác ABC:

Đo độ dài các cạnh: AB = CD = 4cm, AD = BC = 3cm.

S = (4 * 3) / 2 = 6 (cm²)

b) Diện tích tam giác DEG:

Đo độ dài các cạnh: DE = 3cm, DG = 4cm.

S = (3 * 4) / 2 = 6 (cm²)

a) Diện tích tam giác MQE:

Đo độ dài các cạnh: MQ = NP = 3cm, ME = 1cm.

S = (3 * 1) / 2 = 1.5 (cm²)

Diện tích tam giác NEP:

S = (3 * 3) / 2 = 4.5 (cm²)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ:

Đo độ dài các cạnh: MN = PQ = 4cm, NP = 3cm.

S = 4 * 3 = 12 (cm²)

Diện tích tam giác EQP:

S = 12 – (1.5 + 4.5) = 6 (cm²)

Tóm lại, toán lớp 5 đóng góp quan trọng trong việc xây dựng nền tảng cho bước vào trung học cơ sở – quan trọng kiến thức toán 5 trang 88 89. Nó không chỉ cung cấp kiến thức cơ bản mà toán 5 trang 88 89 còn phát triển kỹ năng tư duy logic, giải quyết vấn đề và lòng tự tin đối với toán học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *